Khi mới bắt đầu cuộc sống ở nước ngoài thì một trong những rủi ro dễ gặp phải nhất là bị lạc đường. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu một số ngữ pháp và mẫu câu đơn giản để giúp bạn hỏi và chỉ đường bằng tiếng anh, chúng sẽ rất hữu ích khi đang ở các nước sử dụng tiếng Anh giao tiếp làm ngôn ngữ chính như châu Âu, Mỹ, Úc, Canada, Singapore...
Cách hỏi đường đi đến một địa điểm nào đó
Những khi bị lạc đường hay muốn tìm đường đến một địa điểm nào đó, hãy sử dụng những cách hỏi đường bằng tiếng Anh dưới đây nhé:
Cấu trúc: Could you tell me where the + DANH TỪ + is, please?
Ví dụ:
Could you tell me where the cinema is, please?
Bạn làm ơn chỉ giúp tôi rạp chiếu phim ở đâu với?

Cấu trúc: Where is the nearest + DANH TỪ ?
Ví dụ:
Where is the nearest post office?
Cho hỏi bưu điện gần nhất nằm ở đây vậy?
Cấu trúc: Please tell me how do I get to + DANH TỪ?
Ví dụ:
Please tell me how do I get to your house?
Xin cho tôi biết cách để đến nhà bạn?
Cấu trúc: Could you tell me how I can get to the + DANH TỪ ?
Ví dụ:
Could you tell me how I can get to the train station?
Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến ga xe lửa được không?
Cách chỉ vị trí của một địa điểm
Ngược lại, nếu có ai đó đang nhờ vả bạn chỉ đường đi, nếu biết địa điểm đó bạn có thể hướng dẫn họ bằng những mẫu câu dưới đây. Hãy yên tâm là những cụm từ tiếng anh thông dụng này được sử dụng hàng ngày nên không khó để ghi nhớ chút nào đâu.

Cấu trúc: It is + VỊ TRÍ + DANH TỪ
Ví dụ:
It is opposite the library
Nó đối diện thư viện
It is next to the bakery.
Nó kế bên tiệm bánh.
It is on the right
Nó nằm bên tay phải đường.
It is on the left.
Nó nằm bên tay trái đường.
It is across from the hotel.
Nó ở phía bên kia khách sạn.
Cách chỉ rẻ trái/phải
Cấu trúc: Turn right/left at + DANH TỪ
Ví dụ:
Turn right at the corner.
Rẽ phải ở góc đường.
Turn left at the traffic lights.
Rẽ trái ở cột đèn giao thông.
Cấu trúc: Take the + SỐ THỨ TỰ + right/left.
Ví dụ:
Take the first right.
Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.
Take the second left.
Rẽ trái ở ngã rẽ thứ hai.
Cách chỉ đi thẳng
Walk straight ahead.
Đi thẳng.
Go straight ahead.
Đi thẳng.
Cách chỉ đi ngang qua một địa điểm nào đó
Cấu trúc: Pass the + DANH TỪ
Ví dụ:
Pass the library.
Đi qua thư viện.
Học thuộc lòng những mẫu ngữ pháp, câu hỏi và chỉ đường bằng tiếng anh ngắn gọn và dễ hiểu trong bài viết này chắc chắn sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin khi lạc đường hay cần giao tiếp với người bản địa mỗi khi đi du học, du lịch nước ngoài.